*Tương khắc: là cản trở, khắc chế, kim> mộc, mộc>thổ, thổ>th💎ủy, thủy>hỏa, hỏa>kim, các hành khắc lẫn nhau, không hành nào là♕ vô địch.
*Tương hòa: là bình hòa, không hỗ tr༺ợ hoặc cản trở, kim~kim, mộc~mộc, thủy~thủy, hỏa~hỏa, thổ~thổ.
*Tương thừa: hàm ý “thừa t💜hế lấn áp”, chẳng hạn “mộc khắc thổ”, nếu mộc quá mạnh hoặc thổ 🐭quá suy thì gọi là “mộc thừa thổ”.
*Tương vũ: hàm ý “khinh nhờn”, chẳng hạn “thủy khắc hỏa”, nếu hỏa quá mạnh hoặc thủy quá suy thì gọi là “hỏa vũ thủy”💝.
*Tương sinh lại chia ra làm “sinh nhập” và “sinh xuất”; sinh nhập = kẻ khác hỗ trợ mình nhờ vậy gia tăng công lực; “sinh xuất” = mình hỗ trợ cho kẻ khác nên bị hao tổn công lực. Ví dụ: “mộc sinh hỏa” thì mộc là “sinh xuất”, hỏa là “sinh nhậ𝄹p”, mộc hao tổn công lực trong khi hỏa tăng thêm công lực.
*Tương khắc 💙cũng chia làm “khắc nhập” và “khắc xuất”; “khắc nhập” = bị kẻ khác khắc chế; “khắc xuất” = khắc chế kẻ khác. Ví dụ: “thổ khắc thủy” thì thổ là “khắc xuất”,𒆙 thủy là “khắc nhập”, thổ đè nén thủy, thủy không phát huy được.
Xem tiếp phần 3: